Kỹ năng sử dụng từ khi làm bài luận Anh văn

Sử dụng từ đồng nghĩa hay những từ, cụm từ thay thế là bước quan trọng được dùng phổ biến trong những bài văn tiếng Anh.

Dùng từ đồng nghĩa hoặc từ/cụm từ thay thế là kỹ thuật được sử dụng rất phổ biến trong các văn bản tiếng Anh.

Kỹ thuật dùng từ khi viết luận tiếng Anh (1)

Bên cạnh kỹ thuật lặp lại từ ngữ quan trọng hoặc dùng đại từ, khi viết luận bằng tiếng Anh, chúng ta còn có thể sử dụng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ/cụm từ thay thế cho các từ đã được dùng trong câu văn trước. Đây là kỹ thuật được dùng rất phổ biến trong các văn bản tiếng Anh.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương đương. Chẳng hạn, nếu không muốn lặp lại từ car, bạn có thể dùng từ automobile hoặc vehicle. Nếu đang mô tả bầu trời và bạn đã sử dụng từ radiant (sáng chói, sáng rực) thì bạn có thể dùng từ bright. Khi sử dụng từ đồng nghĩa, các bạn cần lưu ý rằng các từ đồng nghĩa phải cùng từ loại. Ví dụ radiant và bright đều là adjective; car, automoblie và vehicle đều là noun.

Ngoài từ đồng nghĩa, người viết còn có thể sử dụng các từ/cụm từ để thay thế cho các từ đã dùng ở những câu văn trước.


Ví dụ:

(1) In 1978, the New York Botanical Garden completed the restoration of its spectacular nineteenth-century greenhouse. (2) Inspired by London’s Crystal Palace, the greenhouse was first opened in 1900. (3) It was a masterpiece of graceful glass that enclosed nearly an acre of exotic plants. (4) During the Depression, however, the structure fell into decay; the electrical and heating systems often broke down, many plants died, and the 17,000 panes of glass to fall in. (5) Finally, in the 1970s, pleas for donations resulted in a $5 million gift from Enid Haupt. (6) After six years of work, the Bronx’s great glass house was perfectly restored. (7) Today, this glass marvel is one of the most famous attraction in the area.

Vocabulary:

botanical (adj): thuộc thực vật học

botanical garden: vườn bách thảo

restore (v): sửa chữa lại, phục hồi, xây dựng lại như cũ (tòa nhà, bức tranh…)

restoration (n): sự sửa chữa lại, sự phục hồi, sự xây dựng lại như cũ (tòa nhà, bức tranh…)

spectacular (adj): đẹp mắt, ngoạn mục

greenhouse (n): nhà kính

inspire (v): truyền cảm hứng, gây cảm hứng (cho ai)

crystal (n): pha lê, đồ pha lê

masterpiece (n): kiệt tác, tuyệt tác

graceful (adj): duyên dáng, yêu kiều, phong nhã, thanh nhã

enclose (n): bao quanh, vây quanh

acre (n): mẫu Anh (khoảng 0,4 hecta)

exotic (adj): đẹp kỳ lạ

exotic plants: kỳ hoa dị thảo

the Depression: thời kỳ khủng hoảng kinh tế

decay (n): tình trạng đổ nát, tình trạng mục nát (nhà cửa)

pane (n): ô của kính

plea (n): sự yêu cầu, sự cầu xin

donation (n): sự tặng /cho/biếu, sự quyên cúng

to result in: đưa đến kết quả (là)

marvel (n) = wonder: vật kỳ diệu, sự tuyệt diệu, kỳ quan, kỳ công

(Vào năm 1978, Vườn bách thảo New York hoàn tất việc phục hồi tòa nhà kính đẹp mắt của thế kỷ 19. Vườn bách thảo này được xây dựng theo cảm hứng từ Cung điện pha lê ở Luân Đôn và mở cửa lần đầu tiên vào năm 1900. Nó là một kiệt tác duyên dáng bằng kính bao quanh khu dất rộng gần một mẫu với đầy những kỳ hoa dị thảo. Tuy nhiên, trong suốt thời kỳ khủng hoảng kinh tế, vườn bách thảo này rơi vào tình trạng đổ nát; hệ thống điện và hệ thống sưởi bị hỏng, nhiều cây bị chết và 17.000 ô cửa kính bị vỡ. Cuối cùng, vào thập niên những năm 1970, việc phát động quyên góp dẫn đến kết quả Enid Haupt tặng 5 triệu đô la. Sau 6 năm, tòa nhà kính vĩ đại này được phục dựng hoàn hảo. Ngày nay, kỳ quan bằng kính này là một trong những địa điểm thu hút nhất trong khu vực.)



Nhận xét:

Trong đoạn văn trên, tác giả đã kết hợp sử dụng các kỹ thuật: lặp lại từ ngữ, dùng đại từ, dùng từ thay thế.

Từ greenhouse được dùng trong câu 1 và lặp lại trong câu 2.

Trong câu 3, từ greenhouse được thay thế bằng đại từ It.

Trong câu 4, greenhouse được thế bằng the structure.

Trong câu 6, greenhouse được thế bằng the great glass house.

Trong câu 7, greenhouse được thế bằng this glass marvel.